Nhắc nhở thực đơn cho nhỏ bé trong năm trước tiên

hỗ trợ phần lớn thương hiệu thức ăn sẽ giúp đỡ bé nhỏ có được tất cả những dinh dưỡng quan trọng & hướng đến về các thương hiệu thức ăn khác biệt.

Sau sáu tháng, cung cấp thực phẩm rắn trường đoản cú hai đến bố lần từng ngày.

Đến chín mon, tăng đồ ăn rắn lên bố hoặc bốn lần mỗi ngày.

Vẫn tiếp tục cho con bú bất kể khi nào bé đói. Trong khoảng tuổi tự sáu đến chín mon, hãy chăm con trước khi bạn cung ứng đồ ăn quánh cho con cái. Sau chín mon, hãy cung ứng thức ăn rắn and tiếp đến nuôi con.

gợi ý menu cho bé trong năm thứ nhất

Chọn đồ ăn thức uống từ bỏ bốn nhóm đồ ăn thức uống trong hướng dẫn thức ăn của Canada vào mỗi giờ ăn. Tiếp sau đây là một trong những nhắc nhở thức ăn hằng ngày cho nhỏ bé, từ sáu đến 12 mon tuổi:

Mục lục

  • Sữa và những dòng sản phẩm thay thế
  • những nhãn hiệu hoa quả
  • rau củ and hoa trái
  • Thịt and những lựa chọn thay thế

Sữa and các dòng sản phẩm thay thế

6-9 mon

  • Sữa bà mẹ (cho con bú theo tín hiệu đói and no của bé).
  • giới thiệu bổ sung các sản phẩm sữa như hộp sữa chua, phô mai and phô mai tiệt trùng.

9-12 mon

  • Sữa bà mẹ.
  • Một lượng bé dại sữa bò khử trùng nguyên chất (3,25% MF) rất có thể đc hỗ trợ khi con trẻ non có thể bước đi từ bỏ 9 đến 12 tháng tuổi & đang dùng phần lớn thương hiệu thực phẩm rắn giàu chất Fe.

những loại ngũ cốc

6-9 tháng

  • hoa quả tăng tốc Fe. Bước đầu với 1 lượng nhỏ dại & cho bé nhỏ tập ăn uống nhiều hơn theo các tín hiệu đói and no.
  • Tiến tới gạo, mì ống, ngũ cốc yến mạch chuông, mì, bánh quy giòn trường đoản cú 8 đến 9 tháng.

9-12 tháng

  • tăng cường ngũ cốc cho trẻ em sơ sinh: khoảng 125 ml (1/2 cốc) trở lên.
  • bánh mì nướng hoa quả nguyên hạt, mì ống, gạo.
  • những miếng bánh quy bé dại, bánh tortillas luân phiên.

rau quả và trái cây

6-9 mon

  • Rau chế biến chín, nghiền kỹ (khoai tây, khoai mỡ, bí, cà rốt). Tiến tới từng mảnh nhỏ dại lúc 9 mon.
  • trái cây mềm (chuối, kiwi) và hoa trái cứng chế biến chín (táo, lê).
  • ban đầu với cùng 1 lượng bé dại và cho nhỏ nhắn ăn nhiều hơn thế theo những tín hiệu đói & no.
  • Nước hoa quả là không quan trọng. Nếu bạn đưa ra quyết định cho uống nước hoa quả, hãy cung ứng không thật 125 mL (1/2 cốc) nước ép trái cây 100% hàng ngày.

9-12 tháng

  • hoa trái và rau củ mềm, nghiền hoặc cắt thành miếng nhỏ dại. Ban đầu với 1 lượng nhỏ dại and cho bé nhỏ tập đi nhiều hơn thế dựa bên trên các tín hiệu đói và no.
  • những miếng rau nhỏ tuổi nấu chín (khoai tây, khoai mỡ, bí, cà rốt).
  • hoa quả mềm (chuối, kiwi) và hoa trái chế biến chín hoặc nhỏ tuổi (táo, lê).
  • Nước trái cây là không quan trọng. Nếu khách hàng quyết định cho uống nước hoa trái, hãy hỗ trợ không thật 125 mL (1/2 cốc) nước ép hoa trái 100% hằng ngày.

Thịt và những lựa chọn thay thế

6-9 mon

  • chế biến chín hoàn toàn, thịt băm nhỏ dại, thịt gia cầm, cá, động vật có vỏ, trứng nấu chín, đậu phụ chế biến chín, đậu.
  • Đậu phộng hoặc bơ hạt.

9-12 mon

  • chế biến chín trọn vẹn, thịt băm nhỏ, thịt gia cầm, cá, động vật có vỏ, trứng chế biến chín, đậu phụ nấu chín, đậu.
  • Đậu phộng hoặc bơ hạt.

Nhận xét